Thực đơn
Axit_selenic Tính chất hóa họcGiống như axit sulfuric, axit selenic là một axit mạnh ưa ẩm và cực kỳ dễ hòa tan trong nước. Các dung dịch đậm đặc thì có tính nhớt. Các dạng mono- và di-hydrat đã được biết đến[3]. Dạng monohydrat nóng chảy ở 26 °C, còn dạng dihydrat nóng chảy ở −51,7 °C[1]. Axít selenic loãng có các tính chất như các axít thường khác:
Axít selenic đậm đặc có những tính chất hóa học riêng:
Axít selenic là axít có tính ôxi hóa mạnh hơn axit sulfuric[3], có khả năng giải phóng clo từ các ion clorua và bị khử thành axít selenơ:
H2SeO4 + 2HCl → H2SeO3 + H2O + Cl2↑Axit selenic bị phân hủy ở nhiệt độ trên 200 °Co giải phóng khí ôxy và bị khử thành axit selenơ[3]:
2H2SeO4 → 2H2SeO3 + O2Axit selenic phản ứng với các muối bari cho kết tủa BaSeO4:
H2SeO4 + BaCl2 → BaSeO4↓ + 2HCl
Tương tự như axit sulfuric.
Nhìn chung, các muối selenat cũng tương tự như các muối sunfat nhưng có độ hòa tan cao hơn trong nước. Nhiều muối selenat có cấu trúc tinh thể giống như các muối sunfat tương ứng[1].
Xử lý axit selenic bằng axit fluorosulfuric tạo ra dioxydifluorua (điểm sôi −8,4 °C):[4]
HĐặc biệt, axit selenic đậm đặc nóng có khả năng hòa tan vàng tạo thành dụng dịch màu vàng cam là vàng(III) selenat:
2Au + 6H2SeO4 → Au2(SeO4)3 + 3H2SeO3 + 3H2OThực đơn
Axit_selenic Tính chất hóa họcLiên quan
Axit Axit deoxyribonucleic Axit clohidric Axit ascobic Axit acetic Axit Gamma-Hydroxybutyric Axit nitric Axit citric Axit amin Axit sulfuhydricTài liệu tham khảo
WikiPedia: Axit_selenic http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=OSe... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1021%2Fja01683a005